Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô là loại hình bắt buộc, mà người sở hữu các loại phương tiện xe cơ giới đều phải tham gia. Do vậy, nếu không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự khi tham gia giao thông, chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định. Bài viết sau chúng ta cùng tìm hiểu về biểu phí bảo dân sự là như thế nào?
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự để làm gì?
Pháp luật yêu cầu, những người sở hữu xe ô tô và các loại phương tiện xe cơ giới khác đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Trong trường hợp không có giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự , chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 46 năm 2016.
Về bản chất, các công ty bảo hiểm sẽ thu phí bảo hiểm thu được từ các chủ xe cơ giới. Khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả đối với những thiệt hại về thân thể, tính mạng, và tài sản cho bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra.
Chính vì vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc giảm bớt gánh nặng cho chủ xe cơ giới, nếu không may có tai nạn xảy ra. Mỗi năm chủ xe chỉ phải nộp một khoản tiền, nhưng lại được bảo hiểm chi trả thay mức tiền gấp nhiều lần so với số tiền đóng vào, là điều mà bất cứ ai cũng nhận thấy.
Biểu phí bảo hiểm dân sự đối với từng loại xe có mức khác nhau, vì vậy chủ xe sẽ căn cứ vào bảng biểu phí để biết được số phí bảo hiểm mình phải đóng hàng năm là bao nhiêu.
Biểu phí bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới
Theo quy định của pháp luật, người sở hữu các loại phương tiện xe cơ giới đều phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Phí bảo hiểm được công ty bảo hiểm thu, và khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả đối với thiệt hại về tính mạng, thân thể, tài sản cho bên thứ 3 do xe cơ giới của chủ xe gây ra.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ xe cơ giới. Khoản phí bảo hiểm phải trả hàng năm tuy không lớn, nhưng nếu không may xảy ra tai nạn, lúc này chủ xe mới nhận thấy tầm quan trọng của nó.
Biểu phí bảo hiểm dân sự được ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/ TT- BTC ngày 16 tháng 2 năm 2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Số TT | Loại xe | Phí bảo hiểm năm |
---|---|---|
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự | 290.000 |
III | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6- 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12- 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 933.000 |
IV | Xe ô tô chở hàng( xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 tấn- 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 tấn đến 15 tấn | 2,746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Lưu ý biểu phí bảo hiểm dân sự như sau:
- Mức phí với xe tập lái được tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III, và mục V.
- Mức phí với xe taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Mức phí nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Biểu phí bảo hiểm dân sự có ý nghĩa lớn đối với chủ xe cơ giới, do vậy các chủ xe hãy nắm rõ và biết được những thông tin hữu ích.